
Màng lọc phân tử 4A còn được gọi là màng lọc loại A natri, có kích thước lỗ khoảng 4Å. Màng này có khả năng hấp thụ nước, metanol, ethanol, hydro sulfua, lưu huỳnh dioxit, carbon dioxit, etylen và propylen, nhưng không thể hấp thụ bất kỳ phân tử nào có đường kính lớn hơn 4Å (bao gồm cả propan). Khả năng chọn lọc hấp thụ nước của màng 4A vượt trội hơn so với các phân tử khác. Đây là một trong những loại màng lọc phân tử được sử dụng nhiều nhất trong công nghiệp. Nó thường được dùng để làm khô tĩnh trong hệ thống khí hoặc chất lỏng kín, như trong hệ thống làm lạnh gia đình, bao bì dược phẩm, điều hòa ô tô, linh kiện điện tử, quy trình xử lý hóa chất dễ bị biến chất, hoặc trong hệ thống sơn và nhựa như chất hút ẩm. Trong công nghiệp, nó cũng được áp dụng để làm khô các vật liệu parafin và có thể hấp thụ các chất như metanol, ethanol, hydro sulfua và Mọi phân tử mà màng 3A có thể hấp thụ thì màng 4A cũng có thể hấp thụ.
Công thức hóa học: Na2O·Al2O3·2. xem kết quả tỷ số bóng đá 0SiO2·4.
Chỉ tiêu của bộ lọc phân tử 4A:
Tính năng | Đơn vị | Chỉ tiêu kỹ thuật | |||
Hình dạng | Hình dạng thanh | Hình dạng cầu | |||
Đường kính | mm | 1.5-1.7 | 3.0-3.3 | 1.6-2.5 | 2.5-5.0 |
Kích thước hạt | % | ≥98 | ≥98 | ≥98 | ≥98 |
Khối lượng thể tích | g/ml | ≥0.66 | ≥0.66 | ≥0.7 | ≥0.7 |
Tỷ lệ mài mòn | % | ≤0.20 | ≤0.30 | ≤0.20 | ≤0.20 |
Độ bền nén | N/viên | ≥40 | ≥80 | ≥35 | ≥80 |
Hấp phụ nước tĩnh | % | ≥22 | ≥22 | ≥22 | ≥22 |
Hàm lượng nước trong bao bì | % | ≤1.5 | ≤1.5 | ≤1.5 | ≤1.5 |
Hấp phụ rượu metylic tĩnh | % | ≥15 | ≥15 | ≥15 | ≥15 |