
Công nghệ đốt cháy không khí nóng tích nhiệt (viết tắt là HTAC) mang lại hai lợi ích quan trọng là tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. So với công nghệ đốt truyền thống, công nghệ này có thể tiết kiệm nhiên liệu từ 20 đến 50%, giảm thiểu sự oxy hóa và hao mòn khoảng 20% trở lên, đồng thời giảm lượng khí NOx phát thải hơn 40%, nâng cao đáng kể hiệu suất sản xuất. Một trong những thành phần quan trọng của hệ thống này là khối trao đổi nhiệt dạng tổ ong, với ưu điểm nổi bật là diện tích trao đổi nhiệt trên đơn vị thể tích lớn, khả năng dẫn nhiệt nhanh, lực cản dòng khí thấp, độ xuyên sâu nhiệt nhỏ và hiệu suất nhiệt cao. Khối trao đổi nhiệt dạng tổ ong có nhiều kiểu lỗ như lỗ vuông, lỗ tròn, lỗ lục giác cùng nhiều hình dạng mặt cắt như mặt phẳng, mặt nghiêng, một rãnh, hai rãnh. Các kỹ sư của công ty chúng tôi đã chủ động sáng tạo, dựa trên đặc điểm và điều kiện sử dụng của các lò công nghiệp tại Việt Nam, lần đầu tiên áp dụng vật liệu gốm crôm điện nóng chảy ở nhiệt độ trên 2000°C kết hợp với các vật liệu tinh khiết khác để chế tạo khối trao đổi nhiệt dạng tổ ong, gạch ngăn nhiệt và bóng trao đổi nhiệt. Nhờ vào các ưu điểm vượt trội như nhiệt độ chịu lửa cao, điểm mềm hóa dưới tải nặng cao, khả năng chống xói mòn tốt, tính ổn định khi chịu sốc nhiệt tốt, dẫn nhiệt nhanh, khả năng chống xâm nhập tốt, mật độ lớn và dung nhiệt lớn, tuổi thọ của sản phẩm đạt mức tương đương với các sản phẩm cùng loại trên thế giới. Ngoài ra, các chất xúc tác được thêm vào có thể bắt đầu phản ứng đốt cháy xúc tác với CO và các hợp chất hữu cơ (HC) trong khói thải ở khoảng 600°C, giúp tăng hiệu quả thu hồi nhiệt dư và giảm phát thải khí gây ô nhiễm. Sản phẩm hiện đang được triển khai rộng rãi trên thị trường.
(2) Thông số kỹ thuật
Dài * Rộng * Cao |
Số lỗ |
Khoảng cách giữa các lỗ |
Độ dày thành |
Độ dày thành cạnh |
Diện tích so sánh |
Tỷ lệ lỗ thông |
Hình dạng mặt đầu |
200*100*100 |
20*9 |
Lỗ tròn ¢8,5 |
2.3 |
2.5 |
280 |
51 |
|
150*100*100 |
36*24 |
Lỗ vuông ¢3*3 |
1.1 |
1.2 |
734 |
52 |
|
150*100*100 |
35*20 |
Lỗ lục giác ¢4 |
1.0 |
1.2 |
687 |
65 |
|
150*100*100 |
10*6 |
Lỗ lục giác ¢12 |
4.0 |
4.0 |
210 |
50 |
|
150*100*100 |
35*20 |
Lỗ lục giác ¢3,5 |
1.5 |
1.5 |
570 |
50 |
|
150*100*100 |
17*13 |
Lỗ tròn ¢7,5 |
1.2 |
1.3 |
366 |
57 |
|
150*100*100 |
33*19 |
Lỗ tròn ¢4 |
1.0 |
1.3 |
568 |
53 |
|
150*100*100 |
15*9 |
Lỗ tròn ¢8,5 |
2.3 |
2.5 |
280 |
51 |
|
150*100*100 |
38*22 |
Lỗ lục giác ¢3,6 |
0.9 |
1.2 |
696 |
63 |
|
150*100*100 |
42*28 |
Lỗ vuông ¢2,6*2,6 |
1.0 |
1.1 |
815 |
53 |
|
100*100*100 |
7*6 |
Lỗ lục giác ¢12 |
4.0 |
4.0 |
224 |
52 |
|
100*100*100 |
31*31 |
Lỗ vuông ¢2,65*2,65 |
0.55 |
0.7 |
1065 |
67 |
|
100*100*100 |
24*24 |
Lỗ vuông ¢3*3 |
1.1 |
1.2 |
741 |
52 |
|
100*100*100 |
23*20 |
Lỗ lục giác ¢4 |
1.0 |
1.2 |
608 |
84 |
|
100*100*100 |
10*9 |
Lỗ tròn ¢8,5 |
2.3 |
2.5 |
280 |
51 |
|
(3) Tính chất vật lý
Tính năng |
Chất liệu |
|||||
|
Đá xà cừ |
Hợp chất xà cừ và mica |
Mica |
Hợp chất mica và ôxít nhôm |
Hợp chất ôxít nhôm crom và mica |
Hợp chất ôxít nhôm zirconi và mica |
Khối lượng riêng (g/cm³) |
0.6-0.8 |
0.7-0.9 |
0.8-1.0 |
0.9-1.1 |
0.9-1.15 |
0.9-1.15 |
Hệ số giãn nở nhiệt (20-1000 ℃)*10-6·0C-1 game 68win |
1.8-2.3 |
4-5 |
5-6 |
5-6.5 |
5-6.5 |
5-6 |
Nhiệt dung riêng (J·(g·K)-1 |
≥0.85 |
≥0.90 |
≥1.0 |
≥1.10 |
≥1.15 |
≥1.15 |
Hệ số dẫn nhiệt (1000℃ (w·(m·k)-1 |
≥1.0 |
≥1.10 |
≥1.20 |
≥1.20 |
≥1.30 |
≥1.30 |
Nhiệt độ sử dụng tối đa (℃) |
1250 |
1350 |
1450 |
1550 |
1550 |
1550 |
Độ bền nén trục A / MPa |
≥20 |
≥22 |
≥22 |
≥25 |
≥30 |
≥30 |
Độ bền nén trục B / MPa |
>8 |
>10 |
>10 |
>12 |
>15 |
>15 |
(4) Tính chất hóa học
Thành phần |
Chất liệu |
|||||
Đá xà cừ |
Hợp chất xà cừ và mica |
Mica |
Hợp chất mica và ôxít nhôm |
Hợp chất ôxít nhôm crom và mica |
Hợp chất ôxít nhôm zirconi và mica |
|
SiO2 |
42-52 |
40-50 |
35-38 |
25-30 |
23-28 |
23-28 |
AL2O3 |
36-40 |
45-50 |
60-65 |
65-70 |
65-70 |
65-70 |
MgO |
12-15 |
6-9 |
≤0.5 |
≤0.5 |
≤0.5 |
≤0.5 |
Fe2O3 |
<1.0 |
<1.0 |
<1.0 |
<1.0 |
<1.0 |
<1.0 |
K2O+Na2O+CaO |
<1.2 |
<1.2 |
<1.2 |
<1.2 |
<1.2 |
<1.2 |