
Lỗ rỗng của phân tử sàng 13X có kích thước 10Å, cho phép hấp phụ mọi phân tử có kích thước nhỏ hơn 10Å. Loại phân tử sàng này thường được sử dụng trong công nghiệp để làm khô khí, tinh chế nguyên liệu cho thiết bị phân tách không khí (đồng thời loại bỏ H2O và CO2), cũng như làm sạch hydrocarbon lỏng và khí thiên nhiên (loại bỏ H2S và rượu lưu huỳnh). Mọi phân tử có thể hấp phụ trên phân tử sàng 3A, 4A và 5A đều có thể hấp phụ trên phân tử sàng 13X. Ngoài ra, phân tử sàng 13X còn có khả năng hấp phụ các phân tử có đường kính giới hạn lớn hơn, ví dụ như một số hợp chất thơm và hydrocarbon nhánh.
Công thức hóa học: Na2O·AL2O2·(2.8±0.2)SiO2·(6-7)H2O
Quy cách chất hấp phụ phân tử 13X:
Tính năng |
Đơn vị |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
|||
Hình dạng |
Thanh |
Cầu |
|||
Đường kính |
mm |
1.5-1.7 |
3.0-3.3 |
1.0-1.6 |
3.0-5.0 |
Kích thước hạt |
% |
≥98 |
≥98 |
≥96 |
≥96 |
Khối lượng thể tích |
g/ml |
≥0.54 |
≥0.54 |
≥0.60 |
≥0.60 |
Tỷ lệ mài mòn |
% |
≤0.20 |
≤0.25 |
≤0.20 |
≤0.20 |
Độ bền nén |
N |
≥30/cm |
≥45/cm |
≥10/p |
≥60/p |
Hấp phụ nước tĩnh |
% |
≥25 |
≥25 |
≥25 |
≥25 |
Lưu lượng không khí carbon dioxide |
NL/g |
≥14 |
≥14 |
≥14 |
≥14 |
Hàm lượng nước trong bao bì |
% |
≤1.5 |
≤1.5 |
≤1.5 |
≤1.5 |
Bao bì:
Bao bì giấy 25 kg hoặc thùng sắt 55 gallon.
Lưu ý: Trước khi sử dụng, chất hấp phụ phân tử nên được bảo quản tránh hấp phụ nước, khí hữu cơ hoặc chất lỏng, nếu đã bị hấp phụ thì cần được tái sinh. kết quả trực tuyến