
Gạch nung là vật liệu dạng hạt hình cầu được sản xuất từ đất sét làm nguyên liệu chính, kết hợp với một tỷ lệ nhất định của chất kết dính, chất tạo lỗ, và cốt liệu vô cơ. Quá trình sản xuất bao gồm các bước như pha trộn nguyên liệu, tạo viên, nung ở nhiệt độ cao, sàng lọc và các công đoạn chế biến khác để tạo ra vật liệu có dạng hạt tròn.
SiO
2
:、
Al
2
0
3
Và
Fe
2
0
3
Thành phần chính của gạch nung là đất sét và các khoáng chất khác, có màu nâu sẫm hoặc xám nâu, kích thước hạt có thể điều chỉnh theo yêu cầu khác nhau. Bề mặt gạch nung thô ráp và chứa nhiều lỗ rỗng nhỏ, rất thích hợp cho vi sinh vật bám vào, phát triển và nhân lên.
bacarat
Công nghệ xử lý nước hiện đại đã tận dụng tối đa những đặc tính này, khiến gạch nung trở thành vật liệu lọc lý tưởng trong xử lý nước, đặc biệt là xử lý nước thải, xử lý nước nguồn ô nhiễm nhẹ trước khi lọc và công nghệ lọc nước sạch. Ngoài ra, gạch nung còn có mật độ vừa phải, độ bền cao, chịu mài mòn tốt, tính ổn định về mặt vật lý và hóa học, không giải phóng các chất độc hại vào nước, do đó được coi là vật liệu chất lượng cao trong các công trình xử lý nước.
BAF
Nhân tố cốt lõi của quy trình là vật liệu lọc hạt gốm. Sau nhiều lần cải tiến công thức và quy trình tinh luyện của công ty chúng tôi, khiến
Lc—T
Các loạt hạt gốm có được đặc điểm ưu việt của vật liệu lọc:
1
, bề mặt có nhiều lỗ nhỏ, diện tích bề mặt lớn
(≥4m
2
/cm
3
)
, thích hợp cho sự phát triển của các loại vi sinh vật khác nhau, trên bề mặt có thể hình thành màng sinh học ổn định và hoạt tính cao, chất lượng nước thải sau xử lý cao.
2
Lớp vật liệu lọc có phân bố lỗ rỗng đều đặn, giúp khắc phục tình trạng tổn thất áp lực lớn, dễ bị tắc nghẽn và kết khối do sự phân bố không đồng đều của lỗ rỗng trong lớp lọc.
3
, mật độ xếp đống vừa phải,
(0.85-1.05g/cm
3
)
rửa ngược dễ thực hiện, tiêu thụ năng lượng thấp, trong quá trình rửa ngược không bị trôi vật liệu.
4
, sử dụng cấp phối kích thước hạt tốt
(3-5mm
,
ks60≤1.40)
, khả năng giữ bụi mạnh, hiệu suất oxy của vật liệu lọc cao, tổn thất áp lực nước tăng lên
chậm, chu kỳ vận hành dài, sản lượng nước lớn.
5
, độ bền cao, chịu ma sát tốt, cường độ nén
≥4.0Mpa
Vật liệu lọc gạch nung có tính ổn định vật lý và hóa học tốt, khi ngâm lâu trong nước sẽ không giải phóng bất kỳ chất có hại nào, tuổi thọ dài. Gạch nung của công ty chúng tôi được sản xuất từ đất sét đặc trưng của vùng địa phương, qua quá trình nung ở nhiệt độ cao, không gây ô nhiễm thứ cấp. Theo kết quả kiểm tra của Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Trung Quốc, sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn vệ sinh đối với sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với nước.
6
, sản xuất quy mô lớn, giá rẻ. Năng lực sản xuất hàng năm của công ty đạt bốn vạn mét khối.
Lc-T
Dòng gạch nung này được kiểm soát chặt chẽ trong từng khâu sản xuất, từ kích thước hạt, độ đồng đều, cấp phối, mật độ, hình dạng hạt, tỷ lệ tan trong axit, độ rỗng, diện tích bề mặt riêng, khả năng chống mài mòn. đảm bảo chất lượng vượt trội.
keo nha cái
Hiện nay, sản phẩm đã được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải đô thị, nước thải công nghiệp và xử lý nước thải sâu. Những năm gần đây, công ty còn mở rộng ứng dụng trong hệ thống lọc nước sạch tại các nhà máy cấp nước.
Bảng tham số thành phần hóa học của vật liệu lọc hạt gốm:
Tên chỉ tiêu |
Si0 2 |
Fe 2 O 3 |
Al 2 O 3 |
CaO |
MgO |
NaO+K 2 O |
Khác |
Hàm lượng (%) |
60-70 |
6-10 |
15-22 |
2-5 |
1-4 |
1-5 |
1-3 |
Bảng thông số kỹ thuật của vật liệu lọc hạt gốm:
Mã hiệu hạt gốm |
Phạm vi sử dụng |
Lc-6 |
Kích thước hạt 8-12mm Phù hợp với lớp đỡ trong xử lý sinh hóa nước thải hoặc lọc nước công nghiệp. |
Lc-T5 |
Kích thước hạt 5-8mm Phù hợp với xử lý sinh hóa nước thải hoặc lọc thô nước thải công nghiệp. |
Lc-T4 |
Kích thước hạt 4-6mm Phù hợp với xử lý sinh hóa nước thải đô thị và dự án tái sử dụng nước thải. |
Lc-T3 |
Kích thước hạt 3-5mm Phù hợp với xử lý sâu sau giai đoạn thứ hai tại nhà máy xử lý nước thải đô thị. Thường có thể sử dụng làm BAF-N vật liệu lọc bể, cũng có thể dùng cho vật liệu lấp đầy lọc nước công nghiệp và dự án tái sử dụng nước thải. |
Lc-T2 |
Kích thước hạt 1-3mm Phù hợp với BAF—N bể hoặc DN—P Hệ thống bể lọc. game quay hũ đổi thưởng Phù hợp với việc xử lý nước thải đô thị để loại bỏ nitơ và phốt pho, tái sử dụng nước sau xử lý, cũng như xử lý nước nguồn ô nhiễm nhẹ trong công nghệ cấp nước và dùng cho lọc nước công nghiệp, vật liệu lọc tại nhà máy cấp nước. |
Lc-T1 |
Kích thước hạt 0.5-2mm Có thể sử dụng cho BAF—N bể hoặc DN—P Bể lọc. Phù hợp với việc xử lý nước thải đô thị để loại bỏ nitơ, sử dụng trong công nghệ xử lý nước nguồn ô nhiễm trước khi lọc và làm vật liệu lọc cho nhà máy cấp nước. |
Bảng thông số kỹ thuật của vật liệu lọc hạt gốm:
Dự án |
Tính năng và thông số |
||
Ngoại quan |
Hình cầu, bề mặt màu nâu sẫm hoặc xám xanh, thô ráp và có nhiều lỗ nhỏ |
||
Kích thước hạt |
<2.0mm |
≥2.0mm |
|
Khối lượng thể tích |
0.85~1.05g/cm 3 |
0.85~1.05g/cm 3 |
|
Mật độ biểu kiến |
1.4~1.9g/cm 3 |
1.4~1.9g/cm 3 |
|
Tỷ lệ rỗng |
≥35 % |
≥50 % |
|
Tỷ lệ vỡ |
≤0.04 % |
≤0.04 % |
|
Tỷ lệ mài mòn |
≤3.0 % |
≤3.0 % |
|
Diện tích bề mặt riêng |
≥1×10 4 cm 3 /g |
≥2×10 4 cm 3 /g |
|
Lượng mất khi cháy |
<0.03 % |
<0.03 % |
|
Hệ số không đồng nhất |
K60 : ≤1.40 |
K60 : ≤1.40 |
|
Tỷ lệ tan trong axit clohydric |
≤0.10 % |
≤0.10 % |
|
Tổn thất áp lực nước |
≤l00mm/m |
≤l00mm/m |
|
Chất tan ra |
Không chứa các nguyên tố vi lượng có hại cho cơ thể con người |
||
Cường độ nén |
≥2.0Mpa |
≥4.0Mpa |
Quy trình sản xuất vật liệu gốm:
Nguyên liệu, phụ gia
->
Sấy khô
->
Công thức
->
Nghiền
->
Tạo hạt
->
Sấy trước
->
Nung kết
->
Làm nguội
->
Dùng sàng phân loại
->
Đo lường
->
Đóng gói