
Vật liệu lấp đầy Hải Nhẫn bằng nhựa còn được gọi là vòng Lassig kiểu vương miện, lần đầu tiên được phát triển tại nước ngoài. Đây là một loại vật liệu lấp đầy mới được tạo hình bằng phương pháp đúc nhự Dựa trên sự từ các thiết bị nhập khẩu sử dụng loại vật liệu này, Trung Quốc đã tiến hành nghiên cứu và thành công trong việc phát triển vật liệu Hải Nhẫn nội địa. Cấu trúc độc đáo của vật liệu lấp đầy Hải Nhẫn không chỉ mang lại những ưu điểm như lưu lượng lớn, áp suất thấp, khả năng chống ăn mòn tốt và chịu va đập tốt, mà còn giúp tránh tình trạng kẹt giữa các lớp vật liệu, giảm hiện tượng dòng chảy dọc bề mặt và phân bố khí-lỏng đều hơn.
Đặc điểm của vật liệu lấp đầy Hải Nhẫn bằng nhựa: áp suất thấp, phân bố khí-lỏng tốt trong lớp vật liệu, khả năng chống bám bẩn cao. xem cung mệnh Ứng dụng của vật liệu lấp đầy Hải Nhẫn trong tháp: hấp thụ khí, tách khí axit, rửa sạch và sản xuất phân bón trong các ứng dụng thực tế.
Thông số của vật liệu làm đầy bằng nhựa:
Kích thước | Đường kính * Chiều cao * Độ dày | Diện tích bề mặt riêng | Tỷ lệ rỗng | Số lượng xếp chồng | Trọng lượng xếp | Hệ số vật liệu lấp đầy khô |
mm | mm | m2/m3 | m3/m3 | n/m3 | kg/m3 | m-1 |
50 | Φ50×50×1.5 | 107 | 94 | 8200 | 50 | 70 |
76 | Φ76×76×1.8 | 75 | 95 | 3420 | 45 | 87 |
100 | Φ100×100 ×2.0 | 55 | 96 | 1850 | 48 | 46 |
Vật liệu lấp đầy Hải Nhẫn bằng polypropylen
Nếu khách hàng cần các vật liệu khác, có thể lựa chọn các loại như PBT, PE, PP, RPP, PVC, CPVC, PVDF.
lich thi dau ngoai hang anh hom nay
Các thông số kỹ thuật cụ thể của vật liệu nhựa như sau:
Tính chất và vật liệu | PE | PP | RPP | PVC | CPVC | PVDF |
Mật độ: g/cm 3 | 0.94~0.96 | 0.89~0.91 | 0.92~0.94 | 1.32~1.44 | 1.50~1.54 | 1.75~1.78 |
Nhiệt độ sử dụng ℃ | ≤90 | ≤100 | ≤130 | ≤60 | ≤90 | ≤280 |
Khả năng chống ăn mòn hóa học | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn | Chống ăn mòn |
Khả năng chịu nén N/mm | ≥6.0 | ≥6.5 | ≥7.0 | ≥6.0 | ≥8.0 |
≥10.0
|